Thứ Hai, 21 tháng 2, 2022

METTĀBHĀVANĀ – PHÁT TRIỂN TÂM TỪ – MEDITATION ON THE LOVING-KINDNESS


1. Ahaṃ avero homi, abyāpajjho homi, anīgho homi, sukhī attānaṃ pariharāmi. 
2. Imasmiṃ mahāvijjālaye (vihāre) vasantā sabbe sattā averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīghā hontu, sukhī attānaṃ pariharantu.
3. Imasmiṃ mahāvijjālaye (vihāre) ārakkhadevatā averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīghā hontu, sukhī attānaṃ pariharantu.
4. Imasmiṃ nagare vasantā sabbe sattā averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīghā hontu, sukhī attānaṃ pariharantu.
5. Imasmiṃ nagare ārakkhadevatā averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīghā hontu, sukhī attānaṃ pariharantu.
6. Amhākaṃ catupaccayadāyakā averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīghā hontu, sukhī attānaṃ pariharantu.

Nghĩa Việt:

1. Cầu mong cho tôi không có oan trái, không có làm hại, không có khổ não, hãy tự giữ mình cho được sự an vui. 
2. Cầu mong cho tất cả chúng sanh đang sống trong đại học (tự viện) này không có oan trái, không có làm hại, không có khổ não, hãy tự giữ mình cho được sự an vui.
3. Cầu mong cho chư thiên đang hộ trì đại học (tự viện) này không có oan trái, không có làm hại, không có khổ não, hãy tự giữ mình cho được sự an vui. 


4. Cầu mong cho tất cả chúng sanh đang sống trong thành phố này không có oan trái, không có làm hại, không có khổ não, hãy tự giữ mình cho được sự an vui.
5. Cầu mong cho chư thiên đang hộ trì trong thành phố này không có oan trái, không có làm hại, không có khổ não, hãy tự giữ mình cho được sự an vui.
6. Cầu mong cho những người phật tử chu cấp tứ vật dụng của tôi không có oan trái, không có làm hại, không có khổ não, hãy tự giữ mình cho được sự an vui.

English:
1. May I be free from animosity, may I be free from ill-will, may I be free from trouble, may I look after myself with ease.
2. May all beings living in this university be free from animosity, be free from ill-will, be free from trouble, and look after themselves with ease.
3. May all guardian deities in this university be free from animosity, be free from ill-will, be free from trouble, and look after themselves with ease.
4. May all beings living in this city be free from animosity, be free from ill-will, be free from trouble, and look after themselves with ease.
5. May all guardian deities in this city be free from animosity, be free from ill-will, be free from trouble, and look after themselves with ease.
6. May our supporters of the four requisites be free from animosity, be free from ill-will, be free from trouble, and look after themselves with ease.

Phân tích:
* 1. Ahaṃ avero homi, abyāpajjo homi, anīgho homi, sukhī attānaṃ pariharāmi = cầu mong cho tôi không có oan trái, không có làm hại, không có khổ não, hãy tự giữ mình cho được sự an vui. 
– ahaṃ (amha) <đại, 3t, 1, cc, sđ> = tôi, con.
– avero (na + vera + ya) <baS, dt, nam, cc, sđ> = không có oan trái.
– homi (√ hū + a + mi) <đt, ht, 1, sđ> = hãy là, hãy có, cầu mong hãy là.
– abyāpajjo (na + byāpajja + ya) <baS, dt, nam, cc, sđ> = không làm hại. 
– anīgho (na + īgha + ya) <baS, dt, nam, cc, sđ> = không có khổ não.
– sukhī (sukha + ī) <dt, nam, cc, sđ> = được an vui.
– attānaṃ (atta) <dt, nam, đc, sđ> = tôi, ta, tự mình. 
– pariharāmi (pari + √ har + a + mi) <đt, mlc, 1, sđ> = hãy gìn giữ.

* 2. Imasmiṃ mahāvijjālaye (vihāre) vasantā sabbe sattā averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīghā hontu, sukhī attānaṃ pariharantu = cầu mong những chúng sanh đang sống trong đại học (tu viện) này không có oan trái, không có làm hại, không có khổ não, hãy tự giữ mình cho được sự an vui.
– averā hontu: (cầu mong những người ấy) không oan trái.
– abyāpajjhā hontu: (cầu mong những người ấy) không có làm hại.
– anīghā hontu: (cầu mong những người ấy) không có khổ não.
– sukhī attānaṃ pariharantu: (cầu mong những người ấy) hãy tự giữ mình cho được sự an vui.
– imasmiṃ mahāvijjālaye <dt, nam, đsc, sđ> = trong tịnh xá (vh.đại học) này. 
– mahāvijjālaye (mahanta + vijjālaya) <kamS, dt, nam, đsc, sđ> = trong đại học, trong tịnh xá, trong chùa.
– vasantā = sabbe sattā (√ vas + a + anta) <tt, dt, nam, cc, sn> = (những chúng sanh) đang sống.
– sabbe = sattā (sabba) <tt, dt, nam, cc, sn> = tất cả (chúng sanh), mọi (người).
– sattā (satta) <dt, nam, cc, sn> = chúng sanh, mọi người.
– averā (na + vera + ya) <baS, dt, nam, cc, sn> = không oan trái. 
– hontu (√ hū + a + antu) <đt, mlc, 3, sn> = mong cho, hãy là. 
– abyāpajjhā (na + byāpajjha + ya) <baS, dt, nam, cc, sn> = không có làm hại.
– byāpajjha (vi + ā + pad + ya) <dt, nam> = sự thất bại, bị phiền phức, bị tức giận, phiền hà.
– anīghā (na + īgha + ya) <baS, dt, nam, cc, sn> = không có khổ não. 
– īgha <dt, nam> = nguy khốn, nỗi khốn khổ.
– sukhī (sukha + ī) <dt, nam, cc, sn> = sự an vui. 
– attānaṃ (atta) <dt, nam, stc, sn> = (giữ) mình, của những người đó. 
– pariharantu (pari + √ har + a + antu) <đt, mlc, 3, sn> = hãy gìn giữ.

* 3. Imasmiṃ mahāvijjālaye (vihāre) ārakkhadevatā = chư thiên đang hộ trì đại học (tự viện) này.
– ārakkhadevatā (ārakkha + devatā) <kamS, dt, nữ, cc, sn> = chư thiên đang hộ trì.
– ārakkha (ā + √ rakkh + na) = người bảo vệ, trông nom.

* 4. Imasmiṃ nagare vasantā sabbe sattā = tất cả chúng sanh đang sống trong thành phố này. 
– nagare (nagara) <dt, trung, đsc, sđ> = trong thành phố.
– vasantā = ārakkhadevatā (vasanta) <tt, dt, nữ, cc, sn> = đang cư ngụ, đang sống.

* 5. Imasmiṃ nagare ārakkhadevatā = chư thiên đang hộ trì trong thành phố này.

* 6. Amhākaṃ catupaccayadāyakā = những người phật tử chu cấp tứ vật dụng của tôi.
– amhākaṃ (amha) <đại, stc, sn> = của tôi.
– catupaccayadāyakā (catupaccaya + dāyaka) <tapS, dt, nam, cc, sn> = những người phật tử chu cấp tứ vật dụng.
– catupaccaya (catu + paccaya) <diS, dt, nam> = tứ vật dụng (y phục, vật thực, thuốc men, chỗ ở hay sàng tọa).

Nguồn: Sư Đức Hiền


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét